Sữa cừu công thức Spring Sheep New Zealand bổ sung 24 loại vitamin và khoáng chất thiết yếu
Protein trong sữa cừu rất khác so với protein trong sữa bò, cả về cấu trúc lẫn thành phần.
Sữa cừu có hàm lượng protein thấp hơn gọi là casein alpha-S1.
Sữa cừu tự nhiên là loại sữa A2, không chứa protein beta-casein A1 có trong hầu hết các loại sữa bò.
Thành phần được lựa chọn cẩn thận
Tự hào được sản xuất tại New Zealand
Hệ thống cửa hàng Suri trên toàn quốc
-
Cơ sở 1: 18 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội
-
Cơ sở 2: 152 Lê Duẩn , Khâm Thiên , Đống Đa, Hà Nội
-
Cơ sở 3: 133 Đ. Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, HCM
-
Cơ sở 5: S1.05 Vinhomes Ocean Park, Gia Lâm, Hà Nội
-
Cơ sở 6: 459 Minh Khai, Vĩnh Tuy, Hai Bà Trưng, Hà Nội
-
Cơ sở 7: 214 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội
-
Cơ sở 8: 109 Lê Công Thanh, Phủ Lý, Hà Nam
Lợi ích
Công thức canxi cao cho xương và răng chắc khỏe.
Sữa cừu là loại sữa A2, không chứa beta-casein A1 có trong sữa bò, điều này có nghĩa là sữa cừu có thể dễ tiêu hóa hơn sữa bò và có thể làm giảm các triệu chứng không dung nạp sữa.
Chứa DHA & ARA (axit béo Omega-3 và Omega-6), chất xơ prebiotic GOS/FOS và Beta-Palmitin (OPO).
Chứa 24 loại vitamin và khoáng chất thiết yếu bao gồm Sắt, Kẽm, Vitamin B6 và Vitamin C giúp hỗ trợ tăng trưởng và phát triển.
Hương vị thơm ngon, béo ngậy, sạch và dễ chịu, đây là hương vị mà trẻ em yêu thích.
Rửa tay bằng xà phòng và nước, sau đó lau khô bằng khăn sạch hoặc khăn dùng một lần. Chuẩn bị từng bình riêng lẻ.
1. Rửa sạch bình sữa, núm vú, nắp và tất cả các dụng cụ. Đun sôi trong 5 phút hoặc khử trùng trong máy tiệt trùng.
2. Cẩn thận để tránh bị bỏng, đổ lượng nước uống đã đun sôi trước đó cần thiết vào bình sữa đã rửa sạch và tiệt trùng. Nước không được mát hơn 40°C.
3. Thêm số muỗng đã san phẳng cần thiết theo Hướng dẫn cho ăn (hướng dẫn trên lon).
4. Đậy nắp bình và lắc đều.
5. Kiểm tra nhiệt độ ở bên trong cổ tay trước khi cho ăn. Nhiệt độ phải ấm (không nóng).
6. Đổ phần sữa đã pha còn lại trong bình sau khi cho ăn.
CẢNH BÁO: Thực hiện chính xác theo hướng dẫn. Chuẩn bị bình sữa và núm vú theo chỉ dẫn. Không thay đổi tỷ lệ bột trừ khi có lời khuyên của bác sĩ. Pha chế không đúng cách có thể khiến bé bị ốm nặng.
Thành phần
Lactose, Sữa nguyên kem cừu (31%), Dầu thực vật (Beta Palmitin (từ dầu cọ), Dầu hạt cải, Dầu hướng dương, Dầu hướng dương Hi-Oleic), Protein whey cô đặc từ cừu và/hoặc dê, Galacto-Oligosaccharides (từ sữa bò), Khoáng chất (Natri citrat, Kali clorua, Canxi cacbonat, Canxi photphat, Magie sunfat, Sắt sunfat, Kẽm sunfat, Natri selenit, Đồng sunfat, Natri clorua, Mangan sunfat, Kali iodua), Bột dầu axit arachidonic (từ Mortierella alpina), Bột dầu axit docosahexaenoic (từ Schizochytrium sp.), Fructo-Oligosaccharides chuỗi dài, Vitamin (Axit ascorbic, dl-α-Tocopheryl Acetate, Riboflavin, Vitamin A Acetate, Nicotinamide, Cholecalciferol, Canxi Pantothenate, Cyanocobalamin, D-Biotin, Axit Folic, Phytomenadione, Thiamin Hydrochloride, Pyridoxine Hydrochloride), Inositol, Choline Chloride, Taurine, L-Carnitine L-Tartrate. Chứa chất điều chỉnh độ axit, chất chống oxy hóa và chất nhũ hóa được phép.